MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Bởi Hoa Nguyen
15/11/2024
Bài viết này cung cấp mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh chi tiết, giúp các bên xác định rõ quyền lợi và trách nhiệm của mình. Tìm hiểu cách soạn thảo hợp đồng để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong hợp tác kinh doanh.

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../HDHTKD
……., ngày…. tháng…. …….
Chúng tôi bao gồm:
1. Công ty ……………………………………………………………………………… (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………….….…..…….do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ………………………………………… .….. ngày cấp: …………………………………………………..……..;
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………...……
Tiêu biểu: …………………………………………………………………………………………………...
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………...……...
Và
2. Công ty ……………..………………………………….……………………. (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………….….…..…….do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ………………………………………… .….. ngày cấp: …………………………………………………..……..;
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………...……
Tiêu biểu: …………………………………………………………………………………………………....
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………...……....
Được ủy quyền theo Giấy ủy quyền số: …………………. Ngày………….. tháng …………. năm ……….
Chúng ta hãy thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B đồng ý hợp tác với nhau ………………………………………………………………………………..
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm kể từ ngày….. tháng …… năm ……… đến ngày kết thúc là….. tháng …….. năm ………. Thời hạn trên có thể được gia hạn theo thỏa thuận của cả hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế theo năng lực sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ chi phí để hàng nhập khẩu về đến Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân phối kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh …………………………………………………………………………..………..
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời gian chia lợi nhuận là ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính từ ngày: ……………………………………………..
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
- Tiền mua phế liệu:
- Tiền lương nhân viên:
- Chi phí điện, nước:
- Khấu hao tài sản:
- Chi phí bảo trì máy móc, thiết bị, nhà xưởng:
- Chi phí khác...
Điều 4. Nguyên tắc tài chính
Cả hai bên phải tuân thủ các nguyên tắcc Tài chính, kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu, chi cho hoạt động kinh doanh phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ và xác thực.
Điều 5. Hội đồng quản lý hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập Ban quản lý kinh doanh gồm 03 người, trong đó Bên A sẽ chỉ định 01 (một), Bên B sẽ chỉ định 02 (hai) đại diện khi cần thiết phải ra quyết định liên quan đến nội dung. Sự hợp tác được quy định trong Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện Bên A là: …………………………………………………………… - Chức vụ: …………………..
Người đại diện của Bên B là: …………………………………………………………… - Chức vụ: ……………………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ………………………………………………………………………….
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………………………………………………..……………………………….
6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết và thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
6.3 Cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ có liên quan để phục vụ cho công tác kế toán tài chính của quá trình kinh doanh.
6.4 Được hưởng …………………..% lợi nhuận sau thuế.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
7.1 Chịu trách nhiệm quản lý và vận hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà máy, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo chất lượng phôi thép sản xuất đạt tiêu chuẩn pháp lý hiện hành.
7.2 Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác trong quá trình sản xuất.
7.3 Chịu trách nhiệm tiêu thụ sản phẩm phôi thép tại thị trường Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ doanh thu, chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời, duy trì mối quan hệ với các cơ quan quản lý nhà nước trong ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi đặt nhà máy.
7.6 Được hưởng …………………………………………...% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý và điều động cán bộ, công nhân viên tại Nhà máy. Lên kế hoạch chi trả lương và các chế độ phúc lợi khác cho công nhân, viên chức làm việc tại Nhà máy.
Điều 8. Quy định chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và điều chỉnh bởi Luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) phải bồi thường toàn bộ thiệt hại và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong hai bên gặp khó khăn, trở ngại thì phải thông báo cho bên kia trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày xảy ra khó khăn, trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông báo kịp thời cho nhau về tiến độ công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi và bổ sung cho hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của cả hai bên. Các phụ lục là một phần không thể tách rời của hợp đồng.
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này hoặc trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc hợp đồng, hai bên sẽ lập biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền thiết bị... sẽ được trả lại cho Bên B.
9.2. Hợp đồng này gồm ………trang không thể tách rời, được lập thành ………bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ………bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN CỦA BÊN A ĐẠI DIỆN CỦA BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Dịch vụ xin visa Việt Nam cho người nước ngoài
Bởi Hoa Nguyen
16/10/2024
Dịch vụ xin visa Việt Nam của chúng tôi cung cấp giải pháp nhanh chóng và tiện lợi cho người nước ngoài cần nhập cảnh và tạm trú tại Việt Nam. Chúng tôi cung cấp các loại visa từ ngắn hạn đến dài hạn, phục vụ cho mục đích du lịch, kinh doanh, đầu tư và thăm thân. Với quy trình đơn giản và chuyên nghiệp, chúng tôi đảm bảo tiết kiệm thời gian và mang lại sự hài lòng cho khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay bây giờ để được hỗ trợ!
Thủ tục gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài
Bởi Van Vu
16/10/2024
Gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài là một trong những dịch vụ quan trọng giúp đảm bảo việc lưu trú hợp pháp tại Việt Nam. Chúng tôi cung cấp quy trình gia hạn visa nhanh chóng và đơn giản, phù hợp với nhiều loại visa như du lịch, công tác, và thăm thân. Với sự hỗ trợ tận tình và chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết mang đến sự tiện lợi và an tâm cho khách hàng trong quá trình gia hạn visa. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết về thủ tục gia hạn visa Việt Nam.
Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Bởi Van Vu
16/10/2024
Bài viết này hướng dẫn chi tiết thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm các loại visa ngắn hạn và dài hạn, cùng điều kiện và thời hạn tương ứng. Ngoài ra, thông tin về quy định pháp lý và các văn bản cần thiết cũng được cung cấp để hỗ trợ người lao động nước ngoài và doanh nghiệp thực hiện thủ tục một cách hiệu quả và hợp pháp.
Cấp thị thực cho người nước ngoài tại cửa khẩu quốc tế
Bởi Van Vu
21/10/2024
Theo Điều 18 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, việc cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế cho người nước ngoài được quy định chi tiết.