Khám phá nét văn hoá dân tộc Tà ôi

Khám phá văn hoá đặc trưng của người Tà Ôi. Trải nghiệm nét độc đáo từ lịch sử, truyền thống, và phong cách sống tại miền Trung Việt Nam.

Tà Ôi girl in traditional attire with a vibrant flower basket, smiling brightly amidst vast nature.
Người Tà Ôi thuộc lớp dân cư tụ lâu đời ở Trường Sơn. Với dân số hơn 50 nghìn người, dân tộc Tà Ôi vẫn lưu giữ được văn hoá truyền thống đặc sắc và những phong tục lâu đời. Hãy cùng iGuide.ai tìm hiểu những thông tin về dân tộc Tà Ôi, Việt Nam nhé!

1. Nguồn gốc lịch sử

Về nguồn gốc, đa số các nhà nghiên cứu cho rằng người Tà Ôi gốc ở Lào, đã di cư sang Việt Nam khoảng vài trăm năm nay. Một số người Tà Ôi cao niên lại cho rằng người Tà Ôi có nguồn gốc tại chỗ. Tên gọi khác: Tà Ôi, Pa Cô, Tà Uốt, KanTua, Pa Hy... Nhóm địa phương: Tà Ôi, Pa Cô, Pa Hy.

2. Dân số

Theo số liệu Điều tra 53 dân tộc thiểu số 01/4/2019, dân tộc Tà Ôi có 52.356 người, dân số nam là 26.201 người, dân số nữ là 26.155 người, 92,5% dân sống tại nông thôn.

3. Phân bố địa lý

Chủ yếu ở hai huyện Đakrông và Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị và huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

4. Ngôn ngữ và giáo dục

Ngôn ngữ: Thuộc nhóm ngôn ngữ Môn - Khơ Me (ngữ hệ Nam Á). Cách đây mấy chục năm, chữ viết ra đời trên cơ sở dùng chữ cái La-tinh để tạo ra bộ vần, lấy tiếng Pa Cô làm chuẩn.

Giáo dục: Theo điều tra 53 Dân tộc thiểu số tháng 4/2019, Tỷ lệ người Tà Ôi từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết chữ phổ thông: 78,4%; Tỷ lệ người đi học chung cấp tiểu học: 99,8%; Tỷ lệ người đi học chung cấp trung học cơ sở: 83,1%; Tỷ lệ người đi học chung cấp trung học phổ thông: 52,8%; Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường: 17,8%. Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết đọc, viết chữ dân tộc mình: 6,3%.

5. Đặc điểm chính

Trang phục: Nữ mặc váy ống loại ngắn và áo, hoặc váy loại dài che luôn cả từ ngực trở xuống, có nơi dùng thắt lưng sợi dệt, năm quấn khố mặc áo, thường hay ở trần. Tục cà răng, xăm trên da và đeo trang sức làm căng rộng lỗ xâu ở dái tai chỉ còn số ít ở các cụ già.

Nhà ở: Nhà truyền thống của người Tà Ôi là nhà sàn dài, trước kia dài có khi hàng trăm mét, gồm nhiều cặp vợ chồng cùng các con (gọi là "bếp"). Giữa các bếp trong làng thường có quan hệ bà con thân thuộc với nhau. Mái nhà uốn tròn ở 2 đầu hồi, trên đỉnh dốc có khau cút nhô lên. Trong nhà, mỗi "bếp" (gia đình riêng) đều có buồng sinh hoạt riêng.

Quan hệ xã hội: Người Tà Ôi sống theo tập tục cổ truyền, trọng người già, tin theo "già làng", quý trẻ em không phân biệt trai hay gái. Mỗi làng bao gồm người của các dòng họ khác nhau, từng dòng họ có người đứng đầu, có kiêng cữ riêng và tên gọi riêng. Làng là đơn vị tổ chức xã hội cơ bản và tự quản trong xã hội cổ truyền

Cưới xin: Trai gái lớn lên sau khi đã cắt cụt 6 chiếc răng cửa hàm trên thì được tìm hiểu nhau và lấy vợ, lấy chồng. Việc cưới hỏi do nhà trai chủ động. Nhà gái cho con đi làm dâu và được nhận của cải dẫn cưới gồm cồng, chiêng, ché, nồi đồng, trâu, lợn… Một số người giàu có không chỉ có một vợ.

Ma chay: Bãi mộ chung của làng chỉ chôn những người chết bình thường. Có tục "chia của" cho người chết như ở các dân tộc. Việc mai táng sau khi chết là tạm thời. Vài năm sau khi chôn, tang gia tổ chức lễ cải táng, đưa hài cốt vào quan tài mới và chôn trong bãi mộ, bên cạnh những thân nhân quá cố từ trước. Khi đó, nhà mồ được trang trí đẹp bằng chạm khắc và vẽ.

Thờ cúng: Người Tà Ôi tin mọi vật đều có siêu linh, từ trời, đất, núi, rừng, suối nước, cây cối cho đến lúa gạo, con người, con vật đều có "thần" hoặc hồn. Nhiều làng còn thờ cúng chung vật "thiêng" là hòn đá, cái vòng đồng, chiêng, ché... dị dạng hoặc có xuất xứ khác lạ, được coi là có quan hệ huyền bí đối với cuộc sống của làng.

Lễ tết: Có rất nhiều lễ cúng, liên quan đến sức khoẻ, tài sản, việc ngăn chặn dịch bệnh, việc làm rẫy... Những lễ lớn đều có đâm trâu tế thần và trở thành ngày hội trong làng. Gắn với chu kỳ canh tác có những lễ thức quan trọng nhằm cúng cầu thần lúa, mong bội thu, no đủ. Tết cổ truyền vào thời kỳ nghỉ ngơi sau khi tuốt lúa, trước mùa rẫy mới.

Văn nghệ: Vốn tục ngữ, ca dao, câu đố, truyện cổ khá phong phú. Dân ca có điệu Calơi đối đáp khi uống rượu, hội hè, điệu Ba boih hát một mình khi lao động hoặc đi đường, điệu Roih gửi gắm, dặn dò đối với các bậc con cháu nhân các dịp vui vẻ, điệu Cha chap dành cho tình cảm trai gái của thanh niên…

Nhạc cụ gồm nhiều loại: cồng, chiêng, tù và sừng trâu hay sừng dê, khèn 14 ống nứa, sáo 6 lỗ, nhị vừa kéo vừa điều khiển âm thanh bằng miệng, đàn Ta lư...

6. Điều kiện kinh tế

Làm rẫy, trồng lúa rẫy là nguồn sống chính của người Tà Ôi. Cách thức canh tác tương tự như ở các tộc Cơ Tu, Bru - Vân Kiều. Ruộng nước đã phát triển ở nhiều nơi. Bên cạnh các cây trồng truyền thống, trong những năm gần đây, người Tà Ôi còn trồng thêm một số cây trồng mới như cà phê, tre, lồ ô, mây, keo,... và chuyển sang chăn nuôi gia súc gia cầm, đào ao thả cá thương phẩm. Người Tà Ôi có nghề dệt zèng (thổ cẩm truyền thống) từ lâu đời, sản phẩm được các dân tộc láng giềng ưa chuộng (nhất là y phục có đính hoa văn bằng chì và cườm trắng). Quan hệ hàng hoá với bên Lào cũng khá quan trọng.

Số liệu điều tra

Theo số liệu Điều tra 53 dân tộc thiểu số 01/4/2019: Tỷ lệ hộ nghèo: 35,4%; Tỷ lệ hộ cận nghèo: 14,9%; Tỷ lệ thất nghiệp: 1,63%; Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ: 13,5%; Tỷ trọng lao động làm việc trong khu vực phi nông nghiệp: 34,3%; Tỷ trọng lao động làm công việc quản lý hoặc CMKT bậc cao và trung: 5,3%; Tỷ lệ hộ làm nghề thủ công truyền thống: 5,97%.

Trên đây là một số những thông tin thú vị về dân tộc Tà Ôi, Việt Nam, hãy cùng iGuide.ai lên kế hoạch khám phá, gặp gỡ và và trải nghiệm văn hoá với những con người Tà Ôi trong thời gian tới nhé!

Nguồn:
- Các dân tộc ở Việt Nam (Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật)
- Đặc trưng cơ bản của 54 dân tộc thiểu số năm 2019 (Ủy ban Dân tộc và Tổng cục Thống kê)
- Website Ủy ban Dân tộc, Website Báo Nhân Dân
- Kết quả điều tra thu thập thông tin về tình trạng kinh tế xã hội của 54 dân tộc Việt Nam)


iGuide khách du lịch
Chia sẻ trang này
Bạn có thể cũng thích

Những cụm từ tiếng Việt cần thiết cho khách du lịch: Hướng dẫn giao tiếp ở Việt Nam

Bởi Admin

04/10/2024

Bắt đầu cuộc phiêu lưu ở Việt Nam của bạn một cách tự tin bằng cách nắm vững các cụm từ chính sẽ nâng cao trải nghiệm du lịch của bạn. Mặc dù không yêu cầu phải lưu loát, nhưng việc biết các cách diễn đạt cần thiết có thể cải thiện sự an toàn và tương tác của bạn với người dân địa phương, tạo ra mối liên hệ sâu sắc hơn với nền văn hóa phong phú của Việt Nam. Từ lời chào cơ bản đến chỉ đường, những cụm từ này sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả và thể hiện sự tôn trọng đối với phong tục địa phương. Hãy tận dụng cơ hội để làm phong phú thêm chuyến đi của bạn bằng cách tham gia vào ngôn ngữ và truyền thống sôi động của Việt Nam.

Đọc thêm

Mẹo an toàn thực phẩm và nước uống thiết yếu cho du khách ở Việt Nam

Bởi Duc Anh

04/10/2024

Hành trình ẩm thực

Khám phá những mẹo quan trọng về an toàn thực phẩm và nước để nâng cao trải nghiệm du lịch của bạn tại Việt Nam. Tìm hiểu cách chọn lựa các lựa chọn ăn uống an toàn, xử lý sản phẩm tươi sống và điều hướng an toàn nước để có một chuyến đi không phải lo lắng.

Đọc thêm

Các cách ngăn ngừa ve rận

Bởi Duc Anh

04/10/2024

Tìm hiểu các phương pháp hiệu quả để giảm thiểu tiếp xúc với ve và bảo vệ chống lại các bệnh do ve truyền. Khám phá cách ngăn ngừa ve cắn trước và sau các hoạt động ngoài trời và triển khai các kỹ thuật cảnh quan để tạo ra môi trường an toàn cho ve xung quanh nhà bạn. Hãy luôn cập nhật thông tin và an toàn trong những tháng cao điểm hoạt động của ve.

Đọc thêm

Hướng dẫn toàn diện về phòng ngừa vết cắn của ve và bệnh Lyme

Bởi Admin

04/10/2024

Khám phá các cách thức hiệu quả để ngăn ngừa vết cắn của ve và bệnh Lyme với hướng dẫn toàn diện của chúng tôi. Tìm hiểu về các hành vi bảo vệ cá nhân, tầm quan trọng của việc kiểm tra ve thường xuyên và cách sử dụng thuốc xua đuổi ve hiệu quả. Khám phá những hiểu biết sâu sắc về hành vi của ve, các biện pháp tốt nhất để loại bỏ ve và các lựa chọn thuốc xua đuổi an toàn để bảo vệ tối đa trong các hoạt động ngoài trời

Đọc thêm